CTCP SỮA VIỆT
NAM
Mã
cổ phiếu |
Nhóm
ngành |
Giá
hiện tại |
Giá
mục tiêu |
Vùng mua |
Stoploss |
VNM |
Sữa |
108.000 |
130.000 |
108.000-109.000 |
97.000 |
ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
- Tiềm năng phát triển của ngành công nghiệp sữa Việt Nam đang rộng mở khi thu nhập bình quân trên đầu người của nước ta đang tăng nhanh (GDP 9T/2020 tăng 2,12% yoy), người dân ngày càng quan tâm về sức khỏe dinh dưỡng, trong khi tiêu thụ sữa bình quân trên đầu người còn thấp chỉ khoảng 20 kg/người/năm so với trung bình thế giới khoảng 100 kg/người/năm và tại châu Á là 38 kg/người/năm. Theo dự báo của Euromonitor, tiêu thụ sữa được kỳ vọng tăng trưởng ở mức +9,3%/năm trong giai đoạn 2020 – 2024F, đạt tổng mức tiêu thụ 3,05 triệu tấn sản phẩm vào năm 2024F. Trong đó, ngành hàng được kỳ vọng có tốc độ tăng trưởng cao nhất là ngành hàng sữa chua với tốc độ tăng trưởng đạt +12%/năm.
- VNM tiếp tục duy trì vị trí số một trong ngành với các ưu thế vượt trội hơn các đối thủ cạnh tranh như vùng nguyên liệu rộng lớn (Hiện nay VNM có khoảng 155.000 con bò sữa trong đó 130.000 con từ trang trại của VNM và liên kết với các hộ nông dân; 25.000 con thông qua sở hữu gián tiếp Mộc Châu Milk), dây chuyền sản xuất hiện đại hàng đầu cùng chuỗi hệ thống phân bố rộng khắp cả nước.
- Sức khỏe tài chính của doanh nghiệp luôn trong ngưỡng an toàn khi tỷ trọng tổng nợ trên tổng nguồn vốn chỉ chiếm trên 20%.
- Tỷ lệ cổ tức tiền mặt/lợi nhuận sau thuế của VNM được duy trì ở mức cao trên 70% và ổn định sau khi kết thúc giai đoạn mở rộng quy mô với các hoạt động đầu tư, góp vốn và thâu tóm các doanh nghiệp trong ngành thực phẩm.
KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 3/2020 (chi
tiết)
Doanh thu thuần đạt 45.211 tỷ đồng, tăng 7,4% yoy
hoàn thành 76% kế hoạch năm. Trong đó,
- Doanh thu thuần nội địa đạt 38.720 tỷ đồng, tăng trưởng 8,1% yoy nhờ chiến lược tiếp thị phù hợp và ra mắt sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng tăng đề kháng của người tiêu dùng. Tiêu biểu, Vinamilk đã giới thiệu các sản phẩm Sữa Tươi Vinamilk và Sữa Bột Trẻ Em Grow Plus có chứa Tổ Yến trong Q3/2020, đưa tổng số sản phẩm tung và tái tung trong 9 tháng đầu năm lên hơn 15 sản phẩm. Riêng MCM doanh thu thuần đạt 2.142 tỷ đồng, tăng 9.8% yoy và hoàn thành 74% kế hoạch năm do nhu cầu tiêu dùng tăng kết hợp với các chính sách mở rộng và hỗ trợ nhà phân phối, khách hàng với giá bán hợp lý. Trong thời gian này, MCM đã giới thiệu 03 sản phẩm Sữa Nước và Sữa Chua mới.
- Doanh thu thuần xuất khẩu của Vinamilk đạt 6.259 tỷ đồng, tăng 3,7% yoy; doanh thu thuần các chi nhánh nước ngoài đạt 2.465 tỷ đồng.
Biên LNG hợp nhất đạt 46,5%, giảm nhẹ 80 điểm cơ bản
yoy.
LNST đạt tỷ 9.000 đồng , tăng 7,4% yoy và hoàn
thành 84% kế hoạch năm. Biên LNST duy trì ngang với cùng
kỳ 2019 ở mức 19,9%.
- Đối với GTN, LNST hợp nhất đạt 176 tỷ đồng, tăng trưởng 174% yoy và đã vượt kế hoạch năm 77%.
- Đối với MCM, LNST đạt 209 tỷ đồng, tăng trưởng 69% yoy và đã vượt kế hoạch năm 33%. Biên LNST của MCM đạt 9,7%, tăng 340 điểm cơ bản yoy.
ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2020
Tại Đại hội
đồng Cổ đông năm 2020, Hội đồng quản trị đã đặt kế hoạch kinh doanh năm 2020
như sau:
(tỷ đồng) |
Thực hiện 2019 |
Kế hoạch 2020 |
% yoy |
Ước tính 2020 |
Doanh thu |
56.400 |
59.600 |
5,7% |
60.649 |
LN trước thuế |
12.796 |
13.000 |
1,6% |
|
LNST |
10.581 |
10.690 |
1,0% |
11.523 |
Cổ tức |
CT tiền mặt tối thiểu 50% |
Chúng tôi ước tính năm 2020, doanh thu thuần của
VNM đạt 60.649 tỷ đồng (+7,5%yoy), LNST đạt 11.523 tỷ đồng (+8,9%yoy). Lần lượt
hoàn thành 102% kế hoạch về doanh thu và 108% kế hoạch lợi nhuận sau thuế năm
2020.
Cơ sở ước tính doanh thu:
Doanh thu thuần được
ước tính dựa trên tốc độ tăng trưởng của từng ngành hàng. Trong đó
- Sữa chua tăng trưởng 15%: do đây là sản phẩm giúp nâng cao hệ miễn dịch, do đó nhu cầu sản phẩm đang tăng cao.
- Sữa nước tăng trưởng 10%: Sữa nước tiếp tục là ngành hàng đóng góp chính vào cơ cấu doanh thu của VNM. Theo dự phóng của Eurominitor, tiêu thụ sữa nước tại Việt Nam sẽ đạt tốc độ tăng trưởng 10%/ năm trong giai ddaonj 2020 – 2024F.
- Thị trường nước ngoài:
- Nhà máy Angkor Milk: tiếp tục tăng trưởng 15%. Hiện tại VNM đang dẫn đầu thị phần sữa tại Campuchia với 32%.
- Nhà máy Driftwood (Mỹ): dự kiến không tăng trưởng do ảnh hưởng từ covid 19, các trường học đóng cửa từ giữa T3/2020 và thị trường sữa tại Mỹ đã bão hòa.
Thị trường xuất khẩu:
Ước tính thị trường xuất khẩu tăng trưởng
khoảng 4% , trong đó thị trường Đông Nam Á và Trung Đông được kỳ vọng tiếp tục
tăng trưởng
Chi phí bán hàng và
chi phí quản lí doanh nghiệp: ước tính tỉ lệ CPBH/ DT và CPQLDN/DT của VNM tiếp
tục ổn đinh ở mức 23% và 2,5%.
Chi phí lãi vay ước
đạt : Tính đến ngày 30/06/2020, VNM có 6.149,8 tỷ đồng nợ vay ngắn hạn và 119,6
tỷ đồng nợ vay dài hạn. Ước tính 6 tháng cuối năm, VNM phát sinh 95,1 tỷ đồng
chi phí lãi vay.
ĐỊNH GIÁ
Lựa chọn các doanh nghiệp tương đồng trong lĩnh vực thực phẩm ở khu vực:
Tên
Công ty |
Vốn hóa |
Quốc
gia |
P/E |
Inner Mongolia Yili Industrial |
37597 |
Trung quốc |
35.5 |
Dutch Lady Milk Industries Bhd |
592 |
Hà Lan |
24.4 |
Ultrajaya Milk Indonesia |
1362 |
Indonesia |
17.9 |
Fraser Honsha Co.ltd |
2857 |
Nhật Bản |
28.1 |
Yakult Honsha Co.ltd |
8724 |
Nhật Bản |
24.1 |
Meiji Holiding |
11088 |
Nhật Bản |
16 |
Trung vị |
5926 |
|
24.3 |
Vinamilk |
11248 |
|
21.6 |
Chúng tôi ước tính năm 2020, Lợi nhuận sau thuế của VNM đạt
11.523 tỷ đồng, tương đương EPS đạt 5.514 đ/cp. Như vậy, giá trị hợp lí của VNM
rơi vào khoảng 133.990 đồng/cp, cao hơn giá thị trường 24,6% tại ngày 28/10/2020.
Chúng tôi khuyến nghị MUA VNM ở
thời điểm hiện tại.
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Đồ
thị ngày VNM
Sau khi vượt kênh giá giảm dài hạn, VNM đang vận động trong xu hướng tăng
ngắn hạn từ tháng 3/2020. Hiện VNM đang tích lũy quanh vùng hỗ trợ 106.500, tương
ứng với MA20 ngày, khoảng hơn 1 tháng qua. Các chỉ báo kỹ thuật đang ủng hộ xu
hướng tăng ngắn và trung hạn:
- MA50 và MA200 ngày hướng lên
- RSI trên vùng 50.
- MACD duy trì trên mức 0
- Thanh khoản bắt đầu tăng dần trong những phiên gần đây.
Mục tiêu của VNM sau khi vượt qua kênh giảm dài hạn là 130.000, gần với mức
định giá hợp lý.
Khuyến nghị:
- Nhà đầu tư có thể xem xét mua VNM trong vùng 108.000 – 109.000 cho mục tiêu 130.000 đ/cp
- Stoploss được đặt tại 97.000, trường hợp kênh giá tăng bị xuyên thủng.
Giao dịch mẫu
Giá mua |
108.000 |
Dừng lỗ |
97.000 |
Rủi ro |
11.000 |
Mục tiêu |
130.000 |
Lợi nhuận |
22.000 |
Tỷ lệ rủi ro:lợi
nhuận |
1:2 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét