Thứ Năm, 7 tháng 5, 2020

REE - Cập nhật KQKD Q1.2020


CTCP Cơ điện lạnh
Mã cổ phiếu
Nhóm ngành
Giá hiện tại
Giá mục tiêu
Khuyến nghị
REE
Đa ngành
30.600
34.800
Nắm giữ và Mua tích lũy

THÔNG TIN CƠ BẢN
Vốn hóa (tỷ đồng)
9.488

% Sở hữu nước ngoài
49%
EPS trailing (đồng/cp)
4.975

P/E trailing
6,15x
ROA 2019
9,3%

ROE 2019
15,6%
Giá cao nhất 52 tuần (đồng)
37.800

Giá thấp nhất 52 tuần (đồng)
27.300



KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 1.2020
Tỷ đồng
Q1/2020
Q1/2019
%yoy
Các tỉ lệ biên
Q1/2020
Q1/2019
Doanh thu thuần
1.180,8
1.079,2
9,4%
Biên LN gộp
28,0%
28,4%
Giá vốn hàng bán
850,7
772,2
10,2%
CP BH/Doanh thu
1,2%
1,5%
Lợi nhuận gộp
330,1
307,0
7,5%
CP QLDN/Doanh thu
4,8%
3,8%
Chi phí bán hàng
14,5
16,2
-10,5%
EBIT/Doanh thu
21,9%
23,2%
Chi phí QLDN
56,5
40,6
39,2%
CP lãi vay/Doanh thu
8,9%
8,4%
EBIT
259,1
250,2
3,6%
LNST/Doanh thu
26,8%
38,6%
Lợi nhuận cty liên doanh, liên kết
117,3
167,1
-29,8%
Doanh thu tài chính
66,1
158,5
-58,3%
Chi phí tài chính
127,7
160,4
-20,4%
Chi phí lãi vay
105,4
90,6
16,3%
Tỷ đồng
Doanh thu
LNST CĐ cty mẹ
Lợi nhuận trước thuế
316,5
416,3
-24,0%
Lợi nhuận sau thuế
278,1
370,2
-24,9%
TH 2020
1.181
256
LNST CĐ cty mẹ
255,9
352,1
-27,3%
KH 2020
5.956
1.620
EPS
825
1.136
-27,4%
%TH/ KH
19,8%
15,8%

Kết thúc quý 1/2020, REE đạt doanh thu 1.180,8 tỷ đồng (+9,4% yoy), hoàn thành 19,8% kế hoạch đề xuất trong báo cáo thường niên, và đạt lợi nhuận sau thuế 278,1 tỷ đồng (-24,9% yoy), trong đó LNST cổ đông công ty mẹ đạt 255,9 tỷ đồng (-24,9% yoy), hoàn thành 15,8% kế hoạch.
Mảng cơ điện lạnh và hạ tầng điện nước đều ghi nhận lợi nhuận giảm mạnh. Cụ thể, LNST của mảng cơ điện lạnh giảm 39,3% so với cùng kỳ, và của mảng hạ tần điện nước giảm 41,6%. Mảng bất động sản ghi nhận doanh thu và lợi nhuận đều tăng trưởng, lần lượt 21,1% và 17,1% so với cùng kỳ năm 2019.
Tỷ đồng
Doanh thu
LNST CĐ cty mẹ
Q1/2020
Q1/2019
%yoy
Q1/2020
Q1/2019
%yoy
Cơ điện lạnh
677,7
677,0
0,1%
30,3
54,9
-44,8%
Bất động sản
251,7
207,8
21,1%
127,1
108,5
17,1%
Hạ tầng điện, nước
251,4
194,4
29,3%
99,8
183,9
-45,7%

Việc mảng hạ tần điện nước, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu lợi nhuận của REE, giảm mạnh là nguyên nhân chính khiến lợi nhuận của công ty giảm. Trong Q1/2019, REE có phát sinh thu nhập đột biến 87,7 tỷ đông từ khoản thanh toán hoàn thành việc chuyển nhượng khoản đầu tư vào CTCP Nhiệt điện Vũng Áng, trong khi Q1/2020 chỉ có 16,5 tỷ đồng lãi từ bán, thanh lý các bản đầu tư, làm doanh thu tài chính giảm mạnh 58,3% yoy. Ngoài ra, tình hình thủy văn không thuận lợi và ảnh hưởng của dịch Covid-19 tác động đến nhu cầu sử dụng điện, khiến lợi nhuận từ nhóm công ty điện sụt giảm so với cùng kỳ.

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Các khoản mục chính trong cơ cấu tài sản, nguồn vốn của REE (tỷ đồng)
Tài sản
Cuối kỳ
Đầu năm
%yoy
Nguồn vốn
Cuối kỳ
Đầu năm
%yoy
Tài sản ngắn hạn
5.926,7
5.999,0
-1,2%
Nợ phải trả
8.817,8
8.521,1
3,5%
Tiền và tương đương tiền
1.296,6
1.539,6
-15,8%
Nợ ngắn hạn
3.572,4
3.268,7
9,3%
Đầu tư tài chính ngắn hạn
1.371,1
1.221,3
12,3%
Phải trả người bán ngắn hạn
393,3
528,8
-25,6%
Khoản phải thu
2.136,3
2.138,0
-0,1%
Người mua trả tiền trước
963,4
966,2
-0,3%
Hàng tồn kho
1.009,7
987,2
2,3%
Nợ vay ngắn hạn
932,6
887,6
5,1%
Tài sản dài hạn
13.671,0
13.623,7
0,3%
Nợ dài hạn
5.245,4
5.252,4
-0,1%
Tài sản cố định
1.872,3
1.859,0
0,7%
Nợ vay dài hạn
4.729,3
4.739,2
-0,2%
Bất động sản đầu tư
1.832,8
1.856,4
-1,3%
Vốn chủ sở hữu
10.779,9
11.101,7
-2,9%
Đầu tư tài chính dài hạn
9.267,1
9.214,0
0,6%
LNST chưa phân phối
5.744,1
6.005,8
-4,4%
Tổng tài sản
19.597,7
19.622,8
-0,1%
Tổng nguồn vốn
19.597,7
19.622,8
-0,1%

Tính đến ngày 31/3/2010, tổng tài sản của REE đạt 19.597,7 tỷ đồng, giảm nhẹ 0,1% so với đầu năm. REE vẫn duy trì được chất lượng tài sản tốt với tính thanh khoản cao, khi sở hữu lượng tiền mặt, bao gồm tiền, tương đương tiền và tiền gửi có kỳ hạn (đầu tư tài chính ngắn hạn), lên đến 2.667,7 tỷ đồng, chiếm 13,6% tổng tài sản. Khoản phải thu và hàng tồn kho không biến động nhiều, cho thấy công ty không bị chiếm dụng vốn. Việc sở hữu nhiều tiền mặt sẽ giúp REE tăng khả năng chống chịu trước tình hình kinh tế bị đình trệ do dịch Covid-19.
Trong mục tài sản dài hạn, khoản mục đầu tư dài hạn có giá trị 9.267,7 tỷ, chiếm hơn 47,3% tổng tài sản, bao gồm các khoản đầu tư vào các công ty liên kết của mảng hạ tầng điện, nước. Bên cạnh đó, REE có 1.832,8 tỷ đồng bất động sản đầu tư, gồm các tòa nhà văn phòng cho thuê. Hai khoản mục này là những khoản đầu tư đem lại dòng tiền đều đặn hàng năm cho REE. qua đó đảm bảo nguồn tiền duy trì hoạt động kinh doanh và mở rộng đầu tư đầu tư, chuyển dịch hoạt động kinh doanh cốt lõi từ cơ điện lạnh sang bất động sản cho thuê và hạ tầng điện nước. Trong năm 2019 vừa qua, REE có 785 tỷ đồng cổ tức từ khoản mục đầu tư tài chính dài hạn và 852 tỷ đồng doanh thu từ văn phòng cho thuê.

KHUYẾN NGHỊ
Kết thúc quý 1, EPS trailing của REE đạt 4.975 đồng/cp. Với P/E 7x (mức trung bình của REE trong 3 năm gần nhất), giá trị hợp lý hiện tại của REE là 34.825 ~ 34.800 đồng/cp, gần bằng giá trị sổ sách của REE (34.768 đồng/cp), và cao hơn giá thị trường 13,7%. Trường hợp REE hoàn thành kế hoạch kinh doanh dự kiến, tương đương LNST cổ đông công ty mẹ 1.620 tỷ đồng, EPS năm 2020 của REE sẽ đạt 5.225 đồng/cp, tương đương giá trị hợp lý 36.550 đồng/cp.
Với mức cổ tức hàng năm trung bình 1.600 đồng/cp, tại mức giá 30.600 kết thúc phiên 7/5, mức lợi suất từ cổ tức của REE đạt 5,22%, cao hơn mức lợi suất của nhiều cổ phiếu trong nhóm Bluechip (dao động từ 2%-3%), cho thấy REE đang ở mức định giá tương đối hấp dẫn. VÌ vậy nhà đầu tư có thể tiếp tục nắm giữ và mua tích lũy cho mục tiêu dài hạn.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Đồ thị tuần của REE
REE đang ở trong xu hướng tăng giá dài hạn từ năm 2012. Giá cổ phiếu trong tuần này đã test thành công hỗ trợ trên đường MA 200 tuần đang dốc lên, thể hiện kỳ vọng tăng giá trong dài hạn vẫn được duy trì. Vì vậy, nhà đầu tư có thể mua tích lũy ở gần mức hỗ trợ này, tương đương vùng giá 30.000 – 31.000.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét