Vốn hóa (tỷ đồng)
|
3.847
|
|
% sở hữu nước ngoài
|
81,74%
|
EPS trailling (đồng/cp)
|
5,760
|
|
P/E trailling
|
8,2x
|
BVPS ( đồng/cp)
|
31,303
|
|
P/B
|
1,5x
|
Khối lượng cp lưu hành
|
81.860.938
|
|
KLGD BQ 1 tháng (cp/phiên)
|
140.073
|
Giá cao nhất 52 tuần
|
55.000
|
|
Giá thấp nhất 52 tuần
|
31.200
|
KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 2/2020 (chi
tiết)
Đơn vị: tỷ đồng |
Q2/2020 |
Q2/2019 |
%yoy |
6T/2020 |
6T/2019 |
%yoy |
KH 2020 |
%TH/KH |
Doanh thu thuần |
1.250,9 |
1.177,3 |
6,2% |
2.270,7 |
2.108,6 |
7,7% |
4.560 |
49,8% |
Giá vốn hàng bán |
897,8 |
904,0 |
-0,7% |
1.671,9 |
1.625,0 |
2,9% |
|
|
Lợi nhuận gộp |
353,1 |
273,3 |
29,2% |
598,7 |
483,6 |
23,8% |
||
Biên lợi nhuận gộp |
28,2% |
23,2% |
|
26,4% |
22,9% |
|
|
|
Chi phí bán hàng |
125,6 |
66,9 |
87,7% |
214,0 |
124,2 |
72,4% |
||
Chi phí QLDN |
23,5 |
40,7 |
-42,2% |
44,4 |
58,1 |
-23,6% |
|
|
EBIT |
204,0 |
165,7 |
23,1% |
340,3 |
301,3 |
12,9% |
||
Tỷ suất EBIT/DT |
16,3% |
14,1% |
|
15,0% |
14,3% |
|
|
|
Doanh thu tài chính |
20,6 |
10,9 |
87,9% |
38,1 |
11,5 |
232,3% |
||
Chi phí tài chính |
33,3 |
30,5 |
9,2% |
59,2 |
53,0 |
11,6% |
|
|
Lợi nhuận khác |
0,6 |
0,5 |
27,5% |
0,8 |
0,6 |
23,9% |
||
Lợi nhuận trước thuế |
192,9 |
146,8 |
31,4% |
320,9 |
260,4 |
23,2% |
582 |
55,1% |
Lợi nhuận sau thuế |
154,6 |
117,1 |
32,0% |
257,0 |
208,2 |
23,4% |
||
EPS |
1888 |
1431 |
31,9% |
3139 |
2543 |
23,4% |
Q2/2020, doanh thu thuần BMP đạt
1.250,9 tỷ đồng (+6,2% yoy).Giá vốn hàng bán giảm nhẹ 0,7% yoy, xuống 897,8 tỷ
đồng, do chi phí nguyên liệu nhựa giảm nhờ giá dầu giảm mạnh tạo đáy trong
tháng 4, sau đó hồi phục và đi ngang trong tháng 5 và tháng 6. Qua đó, biên lợi
nhuận gộp của BMP tăng 5 điểm phần trăm so với cùng kỳ lên 28,2%.
Trong kỳ, chi phí bán hàng tăng 87,7%
yoy, đạt 125,6 tỷ đồng. Đà tăng chủ yếu đến từ chi phí hệ thống phân phối, đạt
82,6 tỷ đồng (+107,5% yoy) và chi phí dịch vụ mua ngoài 18,3 tỷ đồng (+17,3%
yoy). Ngược lại, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 42,4% yoy xuống còn 23,5 tỷ
đồng. Qua đó, lợi nhuận hoạt động kinh doanh (EBIT) tăng trưởng 23,1% yoy, đạt
204 tỷ đồng.
Về hoạt động tài chính, doanh thu hoạt
động tài chính tăng mạnh 87,9%, đạt 20,6 tỷ đồng, nhờ công ty gia tăng lượng tiền
gửi ngân hàng, khi khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 122,3% so với đầu
năm lên 836 tỷ đồng. Chi phí tài chính đạt 33,3 tỷ đồng (+9,2% yoy), chủ yếu là
chiết khấu thanh toán.
Kết thúc quý 2, BMP ghi nhận LNST đạt
154,6 tỷ đồng (+32% yoy).
Lũy kế 6 tháng đầu năm, BMP đạt
2.270,7 tỷ đồng doanh thu (+7,7% yoy) và 320,9 tỷ đồng LNTT (+23,2% yoy), lần
lượt hoàn thành 49,8% và 55,1% kế hoạch năm.
Tình hình tài sản và
nguồn vốn
Các khoản mục chính trong bảng cân đối kế toán của BMP (tỷ đồng)
Tài sản cố định |
Cuối quý |
Đầu năm |
%yoy |
Nguồn vốn |
Cuối quý |
Đầu năm |
%yoy |
|
Tài sản ngắn hạn |
1.932,4 |
1.501,8 |
28,7% |
Nợ phải trả |
443,7 |
380,6 |
16,6% |
|
Tiền và tương đương
tiền |
327,6 |
313,5 |
4,5% |
|
Nợ ngắn hạn |
419,8 |
357,5 |
17,4% |
Đầu tư tài chính
ngắn hạn |
836,0 |
376,0 |
122,3% |
Phải trả người bán
ngắn hạn |
87,2 |
110,1 |
-20,8% |
|
Khoản phải thu |
355,8 |
357,2 |
-0,4% |
|
Nợ vay ngắn hạn |
55,3 |
55,8 |
-0,8% |
Hàng tồn kho |
406,9 |
453,9 |
-10,4% |
Nợ dài hạn |
23,9 |
23,1 |
3,5% |
|
Tài sản dài hạn |
1.073,8 |
1.348,1 |
-20,4% |
|
Dự phòng phải trả
dài hạn |
23,9 |
23,1 |
3,5% |
Tài sản cố định |
568,6 |
640,0 |
-11,2% |
Vốn chủ sở hữu |
2.562,5 |
2.469,3 |
3,8% |
|
Chi phí xây dựng cơ
bản |
14,0 |
28,0 |
-50,0% |
|
Quỹ đầu tư phát
triển |
1.341,0 |
1.341,0 |
0,0% |
Đầu tư tài chính
dài hạn |
169,7 |
368,7 |
-54,0% |
LNST chưa phân phối |
356,3 |
263,0 |
35,4% |
|
Tổng tài sản |
3.006,2 |
2.849,9 |
5,5% |
|
Tổng nguồn vốn |
3.006,2 |
2.849,9 |
5,5% |
Tính đến ngày 30/06/2020, tổng tài sản BMP dạt
3.006,2 tỷ đồng, tăng 5,5% so với đầu năm. Công ty tiếp tục duy trì tỷ trọng tiền
mặt cao, khi tổng giá trị tiền, tương đương tiền và tiền gửi ngân hàng (đầu tư
tài chính ngắn hạn) đạt 1.163,6 tỷ đồng, chiếm 38,7% tổng tài sản, cao hơn mức
24,2% hồi đầu năm.
Công ty tiếp tục duy trì nợ vay ở mức thấp,
chủ yếu là nợ vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động. Khoản phải thu và hàng tồn
kho tiếp tục duy trì tỷ trọng thấp, lần lượt đạt 11,8% và 13,5% tổng tài sản,
cho thấy doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn, nhờ đó tạo được nguồn tiền dồi dào.
Trong bối cảnh ngành nhưa đang bão hòa, công
ty chưa có kế hoạch đầu tư mở rộng nhà máy (tài sản cổ định giảm dần). Vì vậy,
lượng tiền mặt lớn của BMP có thể đảm bảo mức chi trả cổ tức với tỷ lệ
40%-50%/năm (công ty đặt kế hoạch cổ tức năm 2020 là 50% bằng tiền).
ĐIỂM NHẤN ĐẦU TƯ
Lợi thế cạnh tranh vượt trội nhờ có quy mô lớn nhất và vị thế dẫn đầu
trong các doanh nghiệp ngành ống nhựa tại thị trường miền Nam. BMP đang vận hành 4 nhà máy tại TP.
Hồ Chí Minh, Bình Dương, Long An và Hưng Yên với tổng công suất thiết kế khoảng
150.000 tấn/năm. BMP cũng sở hữu hệ thống phân phối lớn nhất trong các doanh
nghiệp ống nhựa tại khu vực miền Nam. Hệ thống phân phối lớn cùng với thương hiệu
truyền thống giúp BMP duy trì thị phần dẫn đầu tại khu vực miền Nam và cả nước.
Nhu cầu ống nhựa xây dựng vẫn tăng trưởng nhờ tăng trưởng xây dựng. Giá trị xây dựng dân dụng được kỳ
vọng sẽ tăng trưởng với CAGR = 6,7% và giá trị xây dựng hạ tầng nước sẽ tăng
trưởng với CAGR = 7% giai đoạn 2019 – 2023.
Tài chính lành mạnh, khả năng sinh lời tốt. BMP là doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận và
ROE lớn nhất trong các doanh nghiệp nhựa xây dựng niêm yết. Ngoài ra, BMP còn
có cơ cấu vốn an toàn với tỷ lệ nợ vay thấp và dòng tiền ổn định, đảm bảo chi
trả cổ tức đều đặn hàng năm.
KHUYẾN NGHỊ
Kết thúc phiên 27/07/2020, BMP đóng cửa tại mức giá 47.000, thấp hơn 20% so với mức giá hợp lý là 56.400 đồng/cp (xem chi tiết báo cáo định giá). Nhà đầu tư trung và dài hạn hiện tại có thể theo dõi và chờ mua tích lũy tại vùng giá 45.000, tương đương mức sinh lời 25% so với mức giá mục tiêu, cộng với mức lợi suất cổ tức 8%-11% (tỷ lệ chia cổ tức tiền mặt hàng năm của BMP dao động từ 4.000 – 5.000 đồng/cp).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét