NHTMCP QUÂN ĐỘI
Mã
cổ phiếu |
Nhóm
ngành |
Giá
hiện tại |
Giá
mục tiêu |
Vùng mua |
Stoploss |
MBB |
Ngân hàng |
17.550 |
23.600 |
16.700-17.000 |
15.700 |
THÔNG TIN CƠ BẢN
Vốn hóa (tỷ đồng) |
52.135,05 |
|
% sở hữu nước ngoài
|
23% |
EPS trailling (đồng/cp) |
8,134.0 |
|
P/E trailling |
6,8% |
BVPS ( đồng/cp) |
2.978 |
|
P/B |
6,3x |
Khối lượng cp lưu hành |
18.160 |
|
KLGD BQ 1 tháng (cp/phiên) |
1,1x |
Giá cao nhất 52 tuần |
20.500 |
|
Giá thấp nhất 52 tuần |
11.800 |
KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ 3 VÀ
9T2020 (Chi
tiết)
Đơn vị: tỷ đồng |
Q3.2019 |
Q3.2020 |
%yoy |
9T2019 |
9T2020 |
%yoy |
Thu nhập lãi thuần |
4.581,50 |
5.164,70 |
13% |
13.111,20 |
14.483,90 |
10,50% |
Lãi từ hoạt động dịch vụ |
499,4 |
795,7 |
59% |
2.312,60 |
2.485,50 |
7,50% |
Lãi từ hoạt động kinh doanh ngoại hối |
187,7 |
177,6 |
-5% |
471,9 |
518,2 |
9,80% |
Lãi từ mua bán CKKD |
162,3 |
155,8 |
-4% |
424,2 |
870,3 |
105,20% |
Lãi thuần từ hoạt động khác |
899,5 |
425,4 |
-53% |
1.578,80 |
1.204,20 |
-23,70% |
Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần |
14,9 |
16,3 |
9% |
58,6 |
85,8 |
46,50% |
Tổng thu nhập hoạt động |
6.345,40 |
6.735,40 |
6% |
17.957,40 |
19.647,90 |
9,40% |
Chí phí hoạt động |
2.292,20 |
2.836,30 |
24% |
6.664,70 |
7.320,60 |
9,80% |
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí dự phòng RRTD |
4.053,20 |
3.899,10 |
-4% |
11.292,70 |
12.327,30 |
9,20% |
Dự phòng rủi ro tín dụng |
1.312,10 |
883,7 |
-33% |
3.676,30 |
4.193,20 |
14,10% |
Lợi nhuận trước thuế |
2.741,00 |
3.015,40 |
10% |
7.616,40 |
8.134,00 |
6,80% |
Lợi nhuận sau thuế |
2.211,10 |
2.423,30 |
10% |
6.142,10 |
6.595,80 |
7,40% |
Quý
3/2020, lợi nhuận trước thuế đạt 3.015 tỷ đồng (+10%yoy) nhờ tăng trưởng tín dụng
tích cực, NIM hồi phục mạnh và chi phí trích lập dự phòng giảm đáng kể.
Lũy kế 9T2020, lợi nhuận trước thuế đạt 8.134 tỷ đồng (+6,8%yoy), hoàn
thành 90% kế hoạch của Ngân hàng.
Thu nhập
lãi thuần trong Q3.2020 đạt 5.164,7 tỷ đồng (+13%yoy). Tăng trưởng tín dụng đạt
11,8% tính từ đầu năm chủ yếu do:
- Cho vay khách hàng tăng 7,3% tính từ đầu năm, đạt 268.642 tỷ đồng (tăng 2,8% so với quý trước)
- Tổng giá trị trái phiếu doanh nghiệp tăng 89,4% từ đầu năm lên mức 27.631 tỷ đồng (tăng 17,6% so với quý trước)
Tiền gửi
khách hàng phục hồi trong Q3/2020, đạt 269.189,3 tỷ đồng (+4,6%yoy), giảm nhẹ
1,3% so với đầu năm.
- Tiền gửi không kì hạn tiếp tục hồi phục, tăng 10,8% so với quý trước (giảm 2,4% so với hồi đầu năm)
- Tiền gửi có kỳ hạn tăng nhẹ 1,1% so với quý trước
NIM cải thiện
mạnh đạt 4,85%, chủ yếu do chi phí huy động vốn trong kỳ giảm mạnh, hỗ trợ cho
NIM của MBB.
Thu nhập
ngoài lãi Q3.2020 đạt 1.571 tỷ đồng (-10,9%yoy). Cụ thể:
- Lãi từ hoạt động dịch vụ đạt 795,7 tỷ đồng (+59%yoy), chủ yếu đến từ sự tăng trưởng của phí bảo hiểm và phí môi giới chứng khoán và tư vấn.
- Lãi từ hoạt động kinh doanh ngoại hối đạt 177,6 tỷ đồng (-5%yoy)
- Lãi từ hoạt động kinh mua bán chứng khoán kinh doanh đạt 425,4 tỷ đồng (-53yoy)
- Lãi từ hoạt động khác đạt 1.204,2 tỷ đồng (-23,7%yoy), chủ yếu do thu nhập từ thu hồi nợ xấu giảm.
Thu nhập
ngoài lãi 9T2020 tăng 6,6%yoy, đạt 5.163,9 tỷ đồng. Chủ yếu nhờ khoản lãi thuần
từ hoạt động kinh doanh trái phiếu lớn, thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ
cao và lãi từ kinh doanh ngoại hối.
Chi phí hoạt
động tăng 9,8%, đạt 7.320,6 tỷ đồng, trong đó, chi phí nhân viên tăng 6,7%, chi
phí liên quan đến tài sản tăng 21,6% và chi phí cho hoạt động quản lí công vụ tăng
11,5%yoy. Theo đó, tỉ lệ CIR là 37,3% (cùng kỳ là 37,1%yoy). Việc chi phí
tài sản tăng đáng kể có thể do MBB xây dựng trụ sở mới.
Chất lượng tài sản ổn định, nhưng nợ xấu có gia tăng
Tính đến hết ngày 30/09/2020, tổng tài sản của MBB đạt
427.175,3 tỷ đồng (+3,8% so với đầu năm). Tỉ lệ nợ xấu trong Q3.2020 ở mức 1,5%, vẫn nằm trong mức có thể chấp nhận
được, tuy nhiên nợ xấu nhóm 5 ( nợ có khả năng mất vốn) đã tăng hơn gấp 3 so
vói đầu năm lên mức 1.982,2 tỷ đồng.
Tỷ đồng |
30/09/2020 |
31/12/2019 |
% Thay đổi |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
260.657,2 |
244.536,7 |
6,6% |
Nợ cần chú ý |
3.949,2 |
2.896,3 |
36,4% |
Nợ xấu |
4.035,5 |
2.897,6 |
39,3% |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
1.036,5 |
1.380,4 |
-24,9% |
Nợ nghi ngờ |
1.016,9 |
899,3 |
13,1% |
Nợ có khả năng mất vốn |
1.982,2 |
617,9 |
220,8% |
Tổng |
268.641,9 |
250.330,6 |
7,3% |
Tỉ lệ nợ xấu |
1,5% |
1,2% |
Tổng nợ xấu
tăng 39,3% so với đầu năm lên 4.036 tỷ đồng. Chi phí dự phòng giảm đáng kể so với
cùng kỳ, còn 884 tỷ đồng (-32,7% yoy). Lũy kế chi phí dự phòng 9T2020 là 4.193
tỷ đồng (+14,1%yoy). Tỷ lệ bao phủ nợ xấu vẫn duy trì ở mức cao với 119% so với
mức 121% hồi cuối Quý 2.2020.
ĐỊNH GIÁ
Ước tính kết thúc năm 2020, LNTT của MBB có thể đạt 10.550 tỷ
đồng (+5%yoy), hoàn thành 117% kế hoạch năm (9.000 tỷ đồng). LNST ước đạt 8.440
tỷ đồng, qua đó BVPS là 18.199 đồng/cp.
Hiện tại MBB đang giao dịch tại mức
P/B là 1,1x, thấp hơn mức P/B trung bình của một số ngân hàng cùng ngành là khoảng
1,3x. Vì vậy chúng tôi đưa ra khuyến nghị MUA đối với MBB cho mục tiêu 23.600 đồng/cp.
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Đồ thị ngày MBB
MBB đang dao động gần kháng cự của kênh giá giảm
dài hạn. Trong tuần 19-23/10, MBB đã vượt qua kênh giá, tuy nhiên đã rơi trở lại
kênh trong tuần này. Nhiều khả năng, MBB sẽ tiếp tục giảm về vùng
16.700-17.000, hỗ trợ tại MA 50 ngày và điểm pivot P trên đồ thị ngày. MBB đang
duy trì kỳ vọng tăng giá trong dài hạn khi giá cổ phiếu nằm trên MA 50 và MA
200 ngày, trong đó MA 50 dốc lên và đã vượt qua MA 200, củng cố cho tín hiệu
tăng giá.
Khuyến nghị
- Nhà đầu tư có thể mua vào MBB tại vùng giá 16.700 – 17.000 cho mục tiêu 23.600.
- Stoploss được đặt 15.700, trường hợp giá giảm xuống dưới MA 200 ngày.
Giao dịch mẫu
Giá mua |
17.000 |
Dừng lỗ |
15.700 |
Rủi ro |
1.300 |
Mục tiêu |
23.600 |
Lợi nhuận |
6.600 |
Tỷ lệ rủi ro:lợi
nhuận |
1:5 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét