BMP – CTCP Nhựa Bình
Minh
Mã cổ phiếu
|
Nhóm ngành
|
Giá hiện tại
|
Giá mục tiêu
|
Stoploss
|
Khuyến nghị
|
BMP
|
Nhựa
|
40.900
|
57.400
|
38.000
|
MUA
|
Thông tin cơ bản
Vốn hóa (tỷ đồng)
|
3.422
|
% Sở hữu nước ngoài
|
79,69%
|
|
DT 12T/2019 (tỷ đồng)
|
4.337
|
Tăng trưởng DT
|
10,6%
|
|
LNST 12T/2019 (tỷ đồng)
|
423
|
Tăng trưởng LNST
|
-1,2%
|
|
EPS trailing (đồng/cp
|
5.164
|
P/E trailing
|
8,09x
|
|
ROA 12T.2019
|
14,93%
|
ROE 12T.2019
|
17,18%
|
|
Đỉnh 52 tuần (đồng)
|
52.600
|
Đáy 52 tuần (đồng)
|
39.900
|
Kết quả kinh doanh 12T.2019
Tỷ đồng
|
2019
|
2018
|
%YOY
|
Các tỉ lệ biên
|
2019
|
2018
|
|
Doanh thu thuần
|
4.337
|
3.920
|
10,6%
|
Tỷ suất lợi nhuận
gộp
|
22,8%
|
22,2%
|
|
Giá vốn hàng bán
|
3.349
|
3.048
|
9,9%
|
CPBH/Doanh thu
|
6,2%
|
4,2%
|
|
Lợi nhuận gộp
|
988
|
872
|
13,3%
|
CPQLDN/Doanh thu
|
2,7%
|
2,5%
|
|
Chi phí bán hàng
|
270
|
166
|
62,7%
|
EBIT/Doanh thu
|
13,9%
|
15,5%
|
|
Chi phí QLDN
|
117
|
98
|
19,4%
|
CP tài chính/Doanh
thu
|
2,6%
|
2,7%
|
|
EBIT
|
601
|
608
|
-1,2%
|
LNST/Doanh thu
|
9,8%
|
10,9%
|
|
Doanh thu tài chính
|
37
|
25
|
48,0%
|
||||
Chi phí tài chính
|
111
|
105
|
5,7%
|
Tỷ đồng
|
Doanh thu
|
LNST
|
|
Lợi nhuận trước
thuế
|
529
|
530
|
-0,2%
|
TH 2019
|
4.337
|
529
|
|
Lợi nhuận sau thuế
|
423
|
428
|
-1,2%
|
KH 2019
|
4.300
|
540
|
|
EPS
|
5.164
|
5.224
|
-1,1%
|
%TH/ KH
|
100,9%
|
98,0%
|
Lũy kế năm 2019, BMP đạt 4.337 tỷ đồng doan thu
(+10,6% yoy), hoàn thành kế hoạch năm, và đạt 529 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế
(-0,2% yoy), hoàn thành 98% kế hoạch năm.
Biên lợi nhuận gộp tăng nhẹ 0,6 điểm % lên
22,8%, nhưng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng mạnh, dẫn đến lợi
nhuận của BMP không tăng trưởng và không hoàn thành kế hoạch. Để giữ được vị thế
của mình, và cạnh tranh với các doanh nghiệp mới tại thị trường miền Nam, BMP
phải duy trì mức giá bán và tăng tỷ lệ chiết khấu hoặc các chi phí thưởng gây ảnh
hưởng đến lợi nhuận sau thuế.
Đơn vị: tỷ
đồng
Chi phí bán hàng
|
12T.2019
|
2018
|
%yoy
|
Chi phí QLDN
|
12T.2019
|
2018
|
%yoy
|
|
Nhân viên
|
23
|
18,3
|
25,7%
|
Nhân viên quản lý
|
52,7
|
25,6
|
105,9%
|
|
Vật liệu bao bì
|
6
|
20,2
|
-70,3%
|
vât liệu quản lý
|
6,5
|
8
|
-18,8%
|
|
Khấu hao TSCĐ
|
2.7
|
2,1
|
28,6%
|
Khấu hao TSCĐ
|
7,5
|
5,7
|
31,6%
|
|
Chiết khấu hàng bán
|
143,8
|
-
|
Thuế, phí và lệ phí
|
0,4
|
0,5
|
-20,0%
|
||
Dịch vụ mua ngoài
|
64,4
|
111,2
|
-42,1%
|
Chi phí dự phòng
|
10,3
|
14,5
|
-29,0%
|
|
CP bằng tiền khác
|
30,4
|
14,1
|
115,6%
|
Dịch vụ mua ngoài
|
13,2
|
15,5
|
-14,8%
|
|
CP bằng tiền khác
|
26,1
|
28,1
|
-7,1%
|
|||||
Tổng
|
270,3
|
165,9
|
62,9%
|
Tổng
|
116,7
|
97,9
|
19,2%
|
- Chi phí bán hàng tăng mạnh 62,7% yoy do trong
năm phát sinh 143 tỷ đồng chi phí chiết khấu hàng bán, trong khi năm 2018 không
có khoản này.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 19% do chi
phí nhân viên quản lý tăng gấp đôi năm ngoái, đạt 52,7 tỷ đồng. Chi phí khấu
hao cũng tăng đáng kể nhưng chiếm tỷ trọng không lớn. Các khoản chi phí còn lại
đều giảm đáng kể 15% -20% yoy, nên chi phí quản lý không tăng quá mạnh.
Mặc dù kết quả kinh
doanh không tăng trưởng, BMP lại có điểm sáng ở chất lượng tài sản. Cơ cấu tài
sản và nguồn vốn tính đến ngày 31/12/2019 tiếp tục thể hiện sự an toàn tài
chính và hiệu quả trong hoạt động:
Đơn vị: tỷ đồng
Tài sản cố định
|
2019
|
2018
|
%yoy
|
Nguồn vốn
|
2019
|
2018
|
%yoy
|
|
Tài sản ngắn hạn
|
1.528
|
1.807
|
-15,4%
|
Nợ phải trả
|
381
|
359
|
6,1%
|
|
Tiền và tương đương
tiền
|
304
|
412
|
-26,2%
|
Nợ ngắn hạn
|
358
|
359
|
-0,3%
|
|
Đầu tư tài chính
ngắn hạn
|
386
|
200
|
93,0%
|
Phải trả người bán
|
110
|
132
|
-16,7%
|
|
Khoản phải thu
|
383
|
599
|
-36,1%
|
Nợ vay ngắn hạn
|
56
|
59
|
-5,1%
|
|
Hàng tồn kho
|
454
|
567
|
-19,9%
|
Nợ dài hạn
|
23
|
|||
Tài sản dài hạn
|
1.322
|
1.006
|
31,4%
|
Dự phòng phải trả
|
23
|
|||
Tài sản cố định
|
640
|
857
|
-25,3%
|
Vốn chủ sở hữu
|
2.469
|
2.454
|
0,6%
|
|
Đầu tư tài chính
dài hạn
|
369
|
68
|
442,6%
|
Quỹ đầu tư phát
triển
|
1.341
|
1.280
|
4,8%
|
|
Tổng tài sản
|
2.850
|
2.812
|
1,4%
|
Tổng nguồn vốn
|
2.850
|
2.812
|
1,4%
|
Một số khoản mục chính trong bảng cân đối kế toán
- BMP có nguồn tiền mặt dồi dào. Tại ngày
31/12/2019, công ty có 304 tỷ đồng tiền và tương đương tiền cùng với 386 tỷ đồng
đầu tư tài chính ngắn hạn là tiền gửi ngân hàng, tổng cộng chiếm 24,2% trong cơ
cấu tài sản.
- Ngoài ra khoản mục đầu tư tài chính dài hạn
tăng đột biến 442,6% so với cuối năm 2018, đạt 369 tỷ đồng. Trong đó, 300 tỷ đồng
là tiền gửi có kỳ hạn.
- Với lượng tiền mặt trên, công ty có thể duy
trì cả cổ tức đều đặn qua từng năm, và có nguồn vốn dự trữ để đầu tư dự án mới
trong tương lai (nếu có) mà không cần đi vay hoặc vay nợ ít.
- Khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng
thấp trong cơ cấu tài sản, lần lượt 13,4% và 15,9%, nhờ vòng quay phải thu và tồn
kho cao. Vòng quay khoản phải thu và vòng quay hàng tồn kho của BMP cao gấp 2
và gấp 3 lần đối thủ cùng ngành là NTP, thể hiện vị thế đầu ngành của doanh
nghiệp khi ít bị chiếm dụng vốn, nhờ đó tạo được nguồn tiền dồi dào
- Nguồn tài trợ chính cho sự hình thành tài sản
phần lớn đến từ vốn chủ sở hữu, chiếm 95,7% tổng nguồn vốn. Nợ phải trả chủ yếu
là nợ không tính lãi, trong khi nợ vay của doanh nghiệp chỉ đạt 56 tỷ đồng,
tương đương 2,3% vốn chủ sở hữu.
Điểm nhấn đầu tư
- Doanh nghiệp có quy mô lớn nhất trong ngành ống nhựa. BMP hiện đang sở hữu 4 nhà máy với tổng công suất tthiết kế 150 nghìn tấn/năm ngang bằng với NTP và hơn 40% so với doanh nghiệp đứng thứ 2 là HSG.
- Vị thế dẫn đầu ngành ống nhựa tại thị trường miền Nam. Với lợi thế thương hiệu truyền thống, sản phẩm đa dạng,
- BMP hiện tại đang nắm giữ khoảng 43% thị phần ống nhựa miền Nam và 27% thị phần ống nhựa cả nước năm 2018.
- Nhu cầu ống nhựa xây dựng vẫn tăng trưởng nhờ tăng trưởng xây dựng. Giá trị xây dựng dân dụng được kỳ vọng sẽ tăng trưởng với CAGR = 6,7% và giá trị xây dựng hạ tầng nước sẽ tăng trưởng với CAGR = 7% giai đoạn 2019 – 2023.
- Tài chính lành mạnh, khả năng sinh lời tốt. BMP là doanh nghiệp có tỷ lệ nợ vay thấp, dòng tiền lành mạnh và tỷ suất lợi nhuận cũng như ROE cao trong các doanh nghiệp nhựa xây dựng niêm yết.
- Công ty duy trì trả cổ tức tiền mặt hấp dẫn, từ 40%-45%/năm. Với mức giá hiện tại quanh mức 41.000-42.000, mức lợi suất từ cổ tức của BMP là từ 9,5%-11%.
Với mức giá 41.800 tại ngày 27/2/2020, BMP đang
giao dịch gần mức giá thấp nhất 52 tuần (vùng đáy tháng 5/2019), và thấp hơn
38% so với mức giá hợp lý 57.400 đồng/cp. Vì vậy, nhà đầu tư có thể mua
vào cho mục tiêu trung và dài hạn. (Xem báo
cáo định giá)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét