NH TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
Mã
cổ phiếu |
Nhóm
ngành |
Giá
hiện tại |
Giá
mục tiêu |
Giá mua |
Stoploss |
STB |
Ngân hàng |
18.000 |
26.000 |
17.500 |
15.700 |
THÔNG TIN CƠ BẢN
Vốn hóa (tỷ đồng) |
31.563,94 |
|
% sở hữu nước ngoài
|
9,97% |
EPS trailling (đồng/cp) |
1.487 |
|
P/E trailling |
12x |
BVPS ( đồng/cp) |
16.054 |
|
P/B |
1,12x |
Khối lượng cp lưu hành |
1.803.653.429 |
|
KLGD BQ 1 tháng (cp/phiên) |
34.490.013 |
Giá cao nhất 52 tuần |
21.100 |
|
Giá thấp nhất 52 tuần |
7.300 |
KẾT QUẢ KINH DOANH QUỸ 4 VÀ LŨY KẾ
NĂM 2020: Lợi nhuận cuối năm tăng trưởng mạnh, tỷ lệ nợ xấu tiếp tục giảm.
Tỷ đồng |
Q4.2020 |
Q4.2019 |
%yoy |
12T/2020 |
2019 |
%yoy |
Thu nhập lãi thuần |
3.013,6 |
1.775,5 |
69,7% |
11.526,6 |
9.180,7 |
25,6% |
Lãi từ hoạt động
dịch vụ |
1.076,3 |
1.192,0 |
-9,7% |
3.744,0 |
3.323,0 |
12,7% |
Lãi từ hoạt động
kinh doanh ngoại hối |
252,0 |
186,4 |
35,2% |
809,7 |
608,7 |
33,0% |
Lãi thuần từ mua
bán ck đầu tư |
120,6 |
19,6 |
513,8% |
94,0 |
72,8 |
29,2% |
Lãi thuần từ hoạt
động khác |
584,2 |
576,4 |
1,4% |
1.123,7 |
1.421,2 |
-20,9% |
Tổng thu nhập hoạt động |
5.046,8 |
3.750,0 |
34,6% |
17.298,1 |
14.606,4 |
18,4% |
Chí phí hoạt động |
3.939,3 |
2.579,2 |
52,7% |
11.015,2 |
9.265,7 |
18,9% |
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí dự phòng RRTD |
1.077,2 |
1.195,0 |
-9,9% |
6.255,7 |
5.369,6 |
16,5% |
Dự phòng rủi ro tín
dụng |
63,6 |
469,3 |
-86,4% |
2.916,4 |
2.152,9 |
35,5% |
Lợi nhuận trước thuế |
1.013,6 |
725,7 |
39,7% |
3.339,3 |
3.216,7 |
3,8% |
Lợi nhuận sau thuế |
836,6 |
531,6 |
57,4% |
2.682,0 |
2.454,9 |
9,3% |
Quý 4/2020 ,STB ghi nhận lợi nhuận trước thuế
tăng trưởng 39,7% yoy, đạt 1.013,6 tỷ đồng.
Tổng thu nhập hoạt động
của ngân hàng đạt 5.046 tỷ đồng (+34,6%), trong đó thu nhập lãi thuần tăng gần 70%
so với cùng kỳ, đạt 3.013,6 tỷ đồng. Các hoạt động ngoài lãi cũng được đẩy mạnh
so với cùng kỳ năm trước, đem về khoản lãi tăng trưởng như lãi từ hoạt động
kinh doanh ngoại hối (+35,2% yoy), lãi từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư
(+513,8% yoy).
Chi phí hoạt động của
Sacombank trong quý 4 cũng tăng mạnh theo thu nhập của ngân hàng, đạt 3.939,3 tỷ
đồng (+52,7% yoy). Tuy nhiên, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng giảm mạnh 86,4%
yoy xuống còn 63,6 tỷ đồng.
Lũy kế cả năm 2020, lợi nhuận trước và sau thuế STB
đạt hơn 3,339,3 tỷ đồng (+3,8% yoy) và 2,682 tỷ đồng (+9,3% yoy).
So với kế hoạch 2,575 tỷ đồng lãi trước thuế năm 2020 thì Sacombank đã vượt
được 30% kế hoạch.
Các
hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều có tăng trưởng khả quan. Tổng thu nhập
hoạt động đạt 17.298,1 tỷ đòng (+18,4% yoy), trong đó 2 nguồn thu chính là thu
nhập lãi thuần tăng 25,6% yoy, đạt 11.526,6 tỷ đồng; và lãi từ dịch vụ tăng
12,6% yoy đạt 3.744 tỷ đồng.
Thu
nhập hoạt động khác của ngân hàng sụt giảm 21% so với năm trước, chỉ đạt 1.123
tỷ đồng, khả năng do hoạt động xử nợ xấu, thu hồi nợ đã xử lý chậm hơn so với
những năm trước.
Chi
phí hoạt động và chi phí dự phòng đều tăng mạnh hơn tốc độ tăng trưởng thu
nhập, lần lượt là 18,9% yoy và 35,5% yoy, dẫn đến lợi nhuận của ngân hàng tăng
trưởng thấp.
Tính đến ngày 31/12/2020, tổng tài sản của
Sacombank tăng 9% so với đầu năm, ghi nhận gần 492,637 tỷ đồng, trong đó
cho vay khách hàng tăng 15%, đạt
340,268 tỷ đồng.
Tỷ đồng |
Cuối năm |
Đầu năm |
% Thay đổi |
Nợ đủ tiêu chuẩn |
333.700,5 |
289.470,0 |
15,3% |
Nợ cần chú ý |
787,4 |
826,4 |
-4,7% |
Nợ xấu |
5.780,3 |
5.733,3 |
0,8% |
Nợ dưới tiêu chuẩn |
277,4 |
298,4 |
-7,0% |
Nợ nghi ngờ |
958,2 |
412,6 |
132,2% |
Nợ có khả năng mất vốn |
4.544,7 |
5.022,3 |
-9,5% |
Tổng |
340.268,1 |
296.029,8 |
14,9% |
Tỉ lệ nợ xấu |
1,7% |
1,9% |
Chất lượng dư nợ cho vay của STB
Chất
lượng nợ vay của Sacombank đã được cải thiện hơn so với đầu năm khi tổng nợ xấu
vẫn duy trì bằng đầu năm với 5,780 tỷ đồng nhưng xét tỷ lệ nợ có khả năng mất
vốn đã giảm 10%, nợ dưới tiêu chuẩn giảm 7%. Do đó, tỷ lệ nợ xấu trên dự nợ vay
đã giảm từ mức 1.9% chỉ còn 1.7%.
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT: VƯỢT KÊNH GIÁ
SIDEWAY DÀI HẠN
Đồ thị tuần
Trên đồ thị tuần, STB đã vượt qua kênh giá
sideway 11 năm. Trong 2 tuần thị trường giảm mạnh, STB cũng điều chỉnh nhưng giữ
được hỗ trợ mạnh 16.000 tại MA 20 tuần và 17.000 trên kênh giá sideway.Thanh
khoản của cổ phiếu cũng tăng đồng thuận với đà tăng giá sau khi vượt kháng cự,
cho thấy STB có thể bắt đầu đi vào xu hướng tăng. Dựa trên nguyên lý đối xứng,
giá cổ phiếu có thể đạt đến vùng 26.000.
Đồ thị ngày
Trên đồ thị ngày STB đã vượt trở lại lên MA 50
ngày. 2 đường MA 50 và MA 200 ngày dốc lên, cho thấy xu hướng tăng trong trung
và dài hạn được duy trì. Trong ngắn hạn, giá nằm dưới MA 20 ngày, MACD và RSI đều
dốc lên nhưng MACD chưa vượt lên đường số 0, RSI chưa vượt lên 50, cho thấy STB
có khả năng sẽ sideway tạo nền trong vùng 17.000 – 19.000 trước khi tiếp tục đà
tăng lên 26.000.
Khuyến nghị
- Nhà đầu tư có thể mua tích lũy STB quanh vùng giá 17.500 cho mục tiêu 26.000
- Stoploss được đặt tại 15.700, trường hợp giá giảm dưới vùng đáy mới hình thành cuối tháng 1 và đầu tháng 2/2020.
Giao dịch mẫu
Giá mua |
17.500 |
Dừng lỗ |
15.700 |
Rủi ro |
1.800 |
Mục tiêu |
26.000 |
Lợi nhuận |
8.500 |
Tỷ lệ rủi ro:lợi
nhuận |
1:4,7 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét