Công ty Cổ phần FPT
Mã cổ phiếu
|
Ngành
|
Giá hiện tại
|
Vùng mua
|
Mục tiêu
|
Stoploss
|
FPT
|
Công
nghệ
|
53.300
|
52.500
- 53.500
|
68.000
|
50.000
|
Thông tin cơ bản
Vốn
hóa (tỷ đồng)
|
36.384,55
|
% Sở
hữu nước ngoài
|
49%
|
|
DT 12T/2019 (tỷ đồng)
|
27.717
|
Tăng
tưởng DT
|
19,4%
|
|
LNTT
12T/2019 (tỷ đồng)
|
4.664,5
|
Tăng
trưởng LNTT
|
20,9%
|
|
EPS
trailing (đồng/cp)
|
4.610
|
P/E
trailing
|
11,62
|
|
ROA
12T/2019
|
12,5%
|
ROE
12T/2019 quý
|
24,1%
|
|
Đỉnh
52 tuần
|
61.000
|
Đáy
52 tuần
|
38.400
|
Kết quả kinh doanh Quý
4 và lũy kế năm 2019:
(tỷ đồng)
|
Q4.2019
|
Q4.2018
|
%Yoy
|
12T.2019
|
2018A
|
%Yoy
|
Doanh thu thuần
|
8.120,2
|
6.952,4
|
16,8%
|
27.717,0
|
23.213,5
|
19,4%
|
Giá vốn hàng bán
|
5.049
|
4.381,5
|
15,2%
|
17.005,7
|
14.490,7
|
17,4%
|
Lợi nhuận gộp
|
3.071,0
|
2.570,9
|
19,5%
|
10.711,2
|
8.722,9
|
22,8%
|
Biển lợi nhuận gộp
|
37,8%
|
37,0%
|
|
38,6%
|
37,6%
|
|
Chi phí bán hàng
|
727,2
|
665,6
|
9,3%
|
2.341,2
|
2.047,8
|
14,3%
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
1.309,1
|
1.052,2
|
24,4%
|
4.252,1
|
3.553,3
|
19,7%
|
EBIT
|
1.034,7
|
853,1
|
21,3%
|
4.118
|
3.121,8
|
31,9%
|
EBIT/Doanh thu
|
12,7%
|
12,3%
|
|
14,9%
|
13,4%
|
|
Doanh thu tài chính
|
206,1
|
209,8
|
-1,8%
|
689,6
|
600,1
|
14,9%
|
Chi phí tài chính
|
171,7
|
82,1
|
109,1%
|
627,7
|
361,0
|
73,9%
|
Chi phí lãi vay
|
120,7
|
74,8
|
61,4%
|
366,3
|
238,3
|
53,7%
|
Chi phí lãi vay/EBIT
|
11,7%
|
8,8%
|
|
8,9%
|
7,6%
|
|
Lợi nhuận khác
|
21,5
|
28,2
|
-23,8%
|
79,8
|
57,8
|
38,1%
|
Lợi nhuận trước
thuế
|
1.157,1
|
1.119,8
|
3,3%
|
4.664,5
|
3.857,6
|
20,9%
|
Lợi nhuận sau thuế
|
971,9
|
931,9
|
4,3%
|
3.911,7
|
3.234,0
|
21,0%
|
Biên LNST
|
12,0%
|
13,4%
|
|
14,1%
|
13,9%
|
|
LNST cổ đông cty mẹ
|
757
|
792
|
-4,4%
|
3.135,4
|
2.620,2
|
19,7%
|
EPS trailing
|
710
|
835
|
-15,0%
|
4.220
|
3.546
|
19,0%
|
Quý 4/2019, doanh thu đạt 8.120 tỷ đồng (+16,8%
yoy), lợi nhuận trước thuế đạt 1.157,1% (+3,3% yoy). Trong kỳ, lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh (EBIT) tăng trưởng 21,3% yoy, tuy nhiên chi phí tài chính tăng
mạnh hơn gấp đôi cùng kỳ khiến lợi nhuận sau thuế chỉ tăng 3,3%. Cụ thể: (1)
chi phí lãi vay 120,7 tỷ đồng (+61,4 %yoy), (2) lỗ chênh lệch tỷ giá 47,4 tỷ đồng
(+21,6%yoy), (3) chi phí khác là 3,5 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ FPT ghi nhận
giá trị âm 31 tỷ đồng.
Kết thúc năm 2019, doanh thu đạt 27.717 tỷ đồng
(+19,4% yoy), hoàn thành 104% kế hoạch năm. LNTT đạt 4.665 tỷ đồng (+20,9%
yoy), hoàn thành 105% kế hoạch năm. Trong đó ghi nhận sự tăng trưởng từ cả ba
khối: công nghệ thông tin, viễn thông và giáo dục.
Khối công nghệ: là động lực tăng trưởng chính của
FPT, ghi nhận doanh thu và LNTT lần lượt đạt 15.783 tỷ đồng (+17,8% yoy) và
1.973 tỷ đồng (+29,9% yoy), chủ yếu đến từ thị trường nước ngoài.
Với lợi thế về chi phí và chủ động được nguồn kỹ
sư phần mềm, khối công nghệ vẫn là khối đang trong chu kỳ tăng trưởng và còn dư
địa để phát triển.
Khối Viễn thông: Ghi nhận doanh thu đạt 10.398
tỷ đồng (+17,7% yoy), LNTT đạt 1.808 tỷ đồng (+24,1%yoy). Mảng viễn thông của
FPT được định hình chủ yếu bởi FPT Telecom với hoạt động phát triển internet
băng thông rộng cố định. Doanh thu cung cấp dịch vụ internet băng thông rộng tới
hộ cá nhân và hộ gia đình đạt 6.076 tỷ đồng (+14,7% yoy) nhờ tăng trưởng tốt
thuê bao internet.
Khối Giáo dục: Khối giáo dục đóng góp doanh thu
khá khiêm tốn, tuy nhiên FPT đang tiếp tục mở rộng hệ thống đào tạo: từ đại học,
cao đẳng ra các khối THPT, THCS và tiểu học, đặc biệt là phân khúc giáo dục chất
lượng cao hiện vẫn đang được sự đón nhận từ các bậc phụ huynh hiện đại với thu
nhập từ tầng lớp trung lưu trở lên. Đây chính là nguồn gốc tạo nên tốc độ tăng
trưởng cho nguồn nhân lực xuất khẩu phần mềm.
Kết thúc năm 2019, tổng số học sinh khối giáo dục
đạt xấp xỉ 50.000 học sinh, tăng 40% so với năm 2018
Điểm nhấn đầu tư
- Chuyển đổi số và thị trường nước ngoài tiếp tục là động lực tăng trưởng cho năm 2020.
- Sự khác biệt trong mô hình tổ hợp trường Đại học và công viên phần mềm của FPT Education.
- Mảng viễn thông tăng cường đầu tư về hạ tầng cable cho tăng trưởng dài hạn và phân khúc nhà cao tầng, đón đầu dòng thác số.
Phân tích kỹ thuật
Đồ thị tuần FPT
Trên đồ thị tuần, giá cổ phiếu đang ở trong xu
hướng giảm sau khi tạo đỉnh tại vùng 62.000. Tuy nhiên, đà giảm của FPT đang chững
lại sau khi giảm xuống vùng 50.000 – 51.000, tương đương MA 50 và mốc Fibonacci
thoái lui 0,382. Lực cầu mạnh xuất hiện tại vùng này với khối lượng lớn vượt mức
trung bình 20 tuần, đã kéo giá tăng trở lại qua mức 52.000, cho thấy khả năng
FPT có thể bắt đầu giai đoạn tích lũy và tăng trở lại
Các điểm Pivot của FPT trên đồ thị tuần.
Dựa vào điểm pivot trên đồ thị tuần, FPT có thể
đạt mức giá 68.000 trong năm nay, tương ứng với mức R1, trong trường hợp tạo
đáy thành công tại vùng 52.000.
Đồ thị ngày FPT
Trên đồ thị ngày, FPT đang vận động trong kênh
giá giảm. MA 20 và MA 50 dốc xuống cũng thể hiện xu hướng giảm trong ngắn và
trung hạn.
Trong dài hạn, MA 200 ngày đang dốc lên cho thấy
xu hướng tăng đang được duy trì. Trong 5 phiên vừa qua giá cổ phiễu đang test
thành vùng hỗ trợ 52.000 nằm trên đường này và cạnh dưới của kênh giá giảm. RSI
bật tăng sau khi chạm 30, và MACD histogram tạo đáy, cho thấy giá cổ phiếu đang
có nhịp hồi phục.
Khuyến nghị:
- Nhà đầu tư có thể mua tích lũy 30%-50% số lượng cổ phiếu dự kiến tại vùng giá 52.500 – 53.500, và tăng tỷ trọng khi giá cổ phiếu vượt qua kênh giá giảm cho mục tiêu 68.000.
- Stoploss được đặt tại 50.000, trường hợp giá đóng cửa dưới đường MA 200 ngày.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét