CTCP ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
Thông tin cơ bản
Vốn hóa (tỷ đồng) |
42,778 |
% Sở hữu nước ngoài |
49% |
|
EPS trailing (đồng/cp) |
8,252 |
P/E trailing |
11,5x |
|
BVPS (đồng/cp) |
31,493 |
P/B |
3x |
|
Khối lượng cp lưu hành (cp) |
452.679.757 |
KLGD BQ 1 tháng (cp/phiên) |
972.704 |
|
Giá cao nhất 52 tuần (đồng) |
128.000 |
Giá thấp nhât 52 tuần (đồng) |
58.900 |
Khuyến nghị
Bằng phương pháp P/E, giá trị hợp lý của MWG là 119.500 đồng/cp.
Tại ngày 18/09/2020 MWG đang giao dịch tại mức giá 94.500 đồng/CP, thấp hơn giá
trị hợp lý 26,5%. Chúng tôi khuyến nghị MUA đối với MWG ở thời điểm hiện tại, nhà đầu
tư có thể xem xét mua vào tại vùng giá 90.000 – 94.000.
Luận điểm đầu tư:
- Điện Máy Xanh (ĐMX) tiếp tục mở rộng với mô hình mới. MWG được kỳ vọng sẽ chiếm được thị phần từ các cửa hàng điện máy nhỏ lẻ tại các khu vực nông thôn với mô hình ĐMX “super mini”.
- Mảng bách hóa tiếp tục mở rộng quy mô. Mảng bách hóa được kỳ vọng là động lực tăng trưởng doanh thu chính của MWG trong tương lai. MWG đang trong quá trình xây dựng và mở rộng cửa hàng Bách Hóa Xanh (BHX) và xây dựng các trung tâm phân phối tại khu vực miền Nam.
- Biên lợi nhuận gộp kỳ vọng được cải thiện. BLNG được kỳ vọng sẽ tăng lên mức 20 – 22% giai đoạn 2020 – 2024, do (1) mở rộng danh mục sản phẩm sang các sản phẩm có biên lợi nhuận gộp cao (2) quy mô của chuỗi ĐMX và BHX tăng trưởng giúp MWG tăng sức mạnh đàm phán với các nhà cung cấp để mua hàng rẻ hơn.
Các yếu tố cần
lưu ý
- Ảnh hưởng từ các biện pháp phòng chống dịch bệnh của chính phủ. Các biện pháp giãn cách xã hội được áp dụng bởi chính phủ khiến lưu lượng khách hàng đến các cửa hàng bán lẻ và trung tâm thương mại giảm đáng kể ảnh hướng đến doanh thu của các doanh nghiệp bán lẻ.
- Thu nhập và chi tiêu của người tiêu dùng bị ảnh hưởng. Tăng trưởng GDP giảm mạnh cùng cùng với tỷ lệ thất nghiệp gia tăng gây ảnh hưởng đến thu nhập và sức mua của người tiêu dùng và ảnh hướng tiêu cực đến các doanh nghiệp bán lẻ.
Kết quả kinh doanh 6T/2020
Đơn vị: tỷ đồng |
6T/2020 |
6T/2019 |
%yoy |
Các tỉ lệ biên |
6T/2020 |
6T/2019 |
|
Doanh thu thuần |
55.638,8 |
51.621,2 |
7,8% |
Biên lợi nhuận
gộp |
21,4% |
17,8% |
|
Giá vốn hàng
bán |
43.708,7 |
42.439,0 |
3,0% |
CPBH/DT |
13,2% |
10,6% |
|
Lợi nhuận gộp |
11.930,1 |
9.182,2 |
29,9% |
CP QLDN/DT |
3,2% |
1,9% |
|
Chi phí bán
hàng |
7.321,1 |
5.457,8 |
34,1% |
Tỉ suất
EBIT/DT |
5,1% |
5,3% |
|
Chi phí QLDN |
1.780,4 |
1.004,1 |
77,3% |
Chi phí lãi
vay / DT |
0,6% |
0,5% |
|
EBIT |
2.828,6 |
2.720,3 |
4,0% |
Tỉ suất
LNTT/DT |
5,0% |
5,3% |
|
DT tài chính |
294,3 |
271,5 |
8,4% |
Tỉ suất
LNST/DT |
3,6% |
4,1% |
|
Chi phí tài
chính |
315,3 |
267,1 |
18,0% |
||||
- Chi phí lãi vay |
315,2 |
267,1 |
18,0% |
||||
Lợi nhuận
khác |
-7,2 |
12,6 |
|
||||
LNTT |
2.797,7 |
2.736,8 |
2,2% |
Tỷ đồng |
Doanh thu |
LNST |
|
LNST |
2.026,5 |
2.120,7 |
-4,4% |
TH
2020 |
55.638,8 |
2.026,5 |
|
LNST cty mẹ |
2.025,4 |
2.119,6 |
-4,4% |
KH
2020 |
110.000 |
3.450 |
|
EPS |
4.475,0 |
4.788,0 |
-6,5% |
%TH/KH |
50,6% |
58,7% |
Nửa đầu năm 2020, MWG ghi nhận doanh thu thuần
hợp nhất đạt 55.638,8 tỷ đồng (+8% yoy) và lợi nhuận sau thuế (LNST) đạt
2.026,5 tỷ đồng (-4,4% yoy). Với kết quả này, MWG đã hoàn thành 51% kế hoạch
doanh thu (110.000 tỷ đồng) và 59% kế hoạch LNST cả năm.
Biên lợi nhuận gộp của MWG có sự cải thiện đáng
kể khi tăng 3,6 điểm phần trăm so với cùng kỳ, đạt 21,4%, đưa lợi nhuận gộp
tăng trưởng 29,9% yoy. Lý do biên lợi nhuận gộp tăng đến từ việc MWG đa dạng
hóa danh mục sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, song song với
tích cực đẩy mạnh nhóm sản phẩm có biên lợi nhuận gộp tốt như gia dụng, phụ kiện,
đồng hồ, thực phẩm và hàng tiêu dùng, qua đó đảm bảo hiệu quả kinh doanh trong
bối cảnh khách hàng đang thắt chặt chi tiêu do ảnh hưởng của dịch bệnh. Ngoài
ra, quy mô doanh thu cùng với thị phần lớn nhất tại ngành hàng điện thoại di động
cũng như ngành hàng điện máy giúp MWG tăng sức mạnh đàm phán với nhà cung cấp,
giảm chi phí giá vốn.
Doanh thu tài chính tăng 8,4% yoy, đạt 294,3 tỷ
đồng nhờ lãi tiền gửi tăng 47% yoy lên 187 tỷ đồng (chiếm 63,5% doanh thu tài
chính), khi MWG đang có xu hướng gia tăng tích trữ tiền mặt. Cuối tháng 6/2020,
khoản mục đầu tư tài chính ngắn hạn của MWG đạt 8.712 tỷ đồng, tăng 177,7% so với
đầu năm, và tăng 42,1% so với thời điểm cuối tháng 6/2019. Ở chiều ngược lại,
chiết khấu thanh toán giảm 25,8% yoy xuống còn 106,9 tỷ đồng, kéo giảm tốc độ
tăng doanh thu tài chính.
Chi phí tài chính tăng 18% yoy lên 315,3 tỷ đồng,
do nợ vay của MWG tăng so với cùng kỳ 2019 để bổ sung vốn lưu động. Nợ vay của
MWG cuối tháng 6 đạt 14,7%, giảm 17,2% so với thời điểm đầu năm, nhưng tăng
14,7% với thời điểm cuối tháng 6/2019.
Chuỗi
bách hóa xanh dẫn dắt tăng trưởng, 7 tháng hoàn thành 68% kế hoạch lợi nhuận
Tính đến cuối tháng 7/2020, MWG
có 3.592 cửa hàng, tăng 16,5% so với đầu năm. Chuỗi bách hóa xanh đóng góp
chính cho sự tăng trưởng số lượng cửa hàng, tăng trưởng 50% so với đầu năm từ
1.041 đến 1.561 cửa hàng. Số lượng cửa hàng Điện Máy Xanh tăng trưởng 3,6% đạt
1.065 cửa hàng, trong khi chuỗi Thế giới di động giảm 4,8% còn 966 cửa hàng.
Trong tháng 7/2020, doanh thu của MWG đạt trên
8.670 tỷ đồng, giảm 7% yoy nhưng tăng 6% so với tháng 6/2020 nhờ cải thiện
doanh thu đáng kể của chuỗi BHX. Tổng doanh thu của chuỗi BHX trong tháng 7
tăng trưởng 80% so với cùng kỳ năm trước và 12% so với tháng 6/2020. LNST tháng
7/2020 đạt 327 tỷ đồng, tăng 7,5% so với tháng 6/2020 và tăng 12,5% yoy.
Lũy kế 7 tháng năm 2020, MWG đạt doanh thu thuần
hợp nhất 64.308 tỷ đồng (tăng 6%), lợi nhuận sau thuế (LNST) 2.353 tỷ đồng (giảm
2%) so với cùng kỳ năm 2019, hoàn thành 58% kế hoạch doanh thu và 68% kế hoạch
LNST cả năm.
Trong tháng 7/2020, doanh thu của MWG đạt trên
8.670 tỷ đồng, giảm 7% yoy nhưng tăng 6% so với tháng 6/2020 nhờ cải thiện
doanh thu đáng kể của chuỗi BHX. Tổng doanh thu của chuỗi BHX trong tháng 7
tăng trưởng 80% so với cùng kỳ năm trước và 12% so với tháng 6/2020. LNST tháng
7/2020 đạt 327 tỷ đồng, tăng 7,5% so với tháng 6/2020 và tăng 12,5% yoy.
Lũy kế 7 tháng năm 2020, MWG đạt doanh thu thuần
hợp nhất 64.308 tỷ đồng (tăng 6%), lợi nhuận sau thuế (LNST) 2.353 tỷ đồng (giảm
2%) so với cùng kỳ năm 2019, hoàn thành 58% kế hoạch doanh thu và 68% kế hoạch
LNST cả năm.
Định giá
Tại
Đại hội đồng Cổ đông năm 2020, Hội đồng quản trị đã đặt kế hoạch kinh doanh năm
2020 như sau:
(tỷ đồng) |
Thực hiện
2019 |
Kế hoạch
2020 |
% yoy |
Ước tính
2020 |
Doanh thu thuần hợp nhất |
102.174 |
110.000 |
7,7% |
112.978,8 |
LNST hợp nhất |
3.836 |
3.450 |
-10,1% |
3.985,5 |
Cổ tức |
KH 15% bằng
tiền |
Sẽ đưa ra trong ĐHCĐ năm 2021 |
|
|
Nguồn: MWG, FPTS tổng
hợp |
Ước tính trong 6 tháng cuối năm
2020, doanh thu thuần MWG có thể đạt 57.340 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt
1.959 tỷ đồng. Qua đó, trong năm 2020
MWG có thể đạt 112.978,8 tỷ đồng tổng doanh thu thuần (+11% yoy) và 4.000 tỷ đồng LNST (+4% yoy), lần lượt hoàn
thành 98% và 115,9% kế hoạch năm, dựa trên các cơ sở sau:
- Thế giới di động: Đóng góp khoảng 26% trong cơ cấu doanh thu, ước tính doanh thu đạt được trong 6 tháng cuối năm 2020 đạt 13.520 tỷ đồng.
- Điện máy xanh: Đóng góp khoảng 57% trong cơ cấu doanh thu, ước tính doanh thu đạt được trong 6 tháng cuối năm 2020 đạt 33.140 tỷ đồng.
- Bách Hóa xanh: Đóng góp khoảng 17% trong cơ cấu doanh thu, ước tính doanh thu đạt được trong 6 tháng cuối năm 2020 đạt 10.680 tỷ đồng.
- Biên lợi nhuận gộp trong 6 tháng cuối năm 2020 dự kiến ở mức 21%, tương đương biên lợi nhuận gộp trong quý 6 tháng đầu năm. Biên lợi nhuận sau thuế ước tính 3,5%.
Lựa chọn các doanh nghiệp bán lẻ trong mảng điện tử - điện máy và bách
hóa trong khu vực để áp dụng phương pháp định giá so sánh P/E với tỉ trọng dựa
trên cơ cấu doanh thu từng mảng:
Mảng điện tử -
điện máy |
Quốc gia |
P/E |
FPT DIGITAL
RETAIL |
Việt Nam |
10.24 |
Sichuan Crun
Group Co Ltd |
Trung Quốc |
15.5 |
Global Top
E-Commerce Co Ltd |
Trung Quốc |
14.88 |
Trung bình |
13.54 |
|
Mảng bách hóa |
Quốc gia |
P/E |
Shanghai Bailian
Group Co Ltd |
Trung Quốc |
10.52 |
Rainbow
Department Store Co Lt |
Trung Quốc |
14.53 |
GS Retail Co Ltd |
Hàn Quốc |
15.42 |
Trung bình |
13.49 |
|
Doanh thu theo
chuỗi |
Mảng điện tử -
điện máy |
Mảng bách hóa |
Cơ cấu |
83% |
17% |
P/E trung bình |
13.54 |
13.49 |
P/E |
13.53 |
Lợi nhuận sau thuế năm 2020 ước tính đạt 4.000 tỷ đồng LNST,
tương đương EPS đạt 8.836 đồng/cp, giá trị hợp lý của MWG là 119.500 đồng/cp.
Xem báo cáo chi tiết tại
đây.
Thông
tin đáng chú ý
- MWG là cổ phiếu ưa
thích của cổ đông ngoại: Dragon Capital cho biết nhà đầu tư nước ngoài thường phải trả một khoản
tiền chênh lệch lớn so với thị giá (premium) để sở hữu các cổ phiếu hết room.
Trong đó, Thế giới di động (MWG) là cái tên "hot" nhất với tỷ lệ
premium lên tới 45%. (Chi
tiết)
- MWG chiếm tỷ trọng lớn trong danh mục quỹ VNDIAMOND: trong 14 cổ phiếu góp mặt trong danh cụ quỹ MWG và FPT là 2 cổ phiếu chiếm tỷ trọng lớn nhất với 15%. Và trong thời gian gần đây Tập đoàn tài chính hàng đầu Đài Loan lập quỹ với giá trị gần 4.000 tỷ đầu tư vào cổ phiếu Việt Nam trong đó tập trung mạnh vào danh mục của Quỹ Vndiamond. (Chi tiết)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét