CTCP VINCOM RETAIL
Mã cổ phiếu
|
Nhóm ngành
|
Giá hiện tại
|
Giá mục tiêu
|
Vùng mua
|
Stoploss
|
VRE
|
Bất
động sản
|
34.100
|
38.000
|
34.000-34.500
|
32.500
|
Thông tin cơ bản
Vốn hóa (tỷ đồng)
|
79.413
|
% Sở hữu nước ngoài
|
32,54%
|
|
EPS trailing
(đồng/cp)
|
1.141
|
P/E trailing
|
29,9x
|
|
ROA 4 quý
|
7,02%
|
ROE 4 quý
|
16,98%
|
|
Doanh thu 9T/2019
|
6.475
|
|
Tăng trưởng DT
9T/2019
|
6,4%
|
LNST 9T/2019 (tỷ
đồng)
|
1.968
|
Tăng trưởng LNST
9T/2019
|
14,6%
|
|
Đỉnh 52 tuần (đồng)
|
37.500
|
Đáy 52 tuần (đồng)
|
26.700
|
Kết quả kinh doanh
9T/2019 (Xem báo
cáo tài chính)
(tỷ đồng)
|
Q3.2019
|
Q3.2018
|
%Yoy
|
9T.2019
|
9T.2018
|
%Yoy
|
Doanh thu thuần
|
2.208
|
2.949
|
-25,1%
|
6.475
|
6.083
|
6,4%
|
Giá vốn hàng bán
|
1.130
|
1.995
|
-43,4%
|
3.466
|
3.575
|
-3,0%
|
Lợi nhuận gộp
|
1.078
|
954
|
13,0%
|
3.009
|
2.508
|
20,0%
|
Biển lợi nhuận gộp
|
48,8%
|
32,3%
|
|
46,5%
|
41,2%
|
|
Chi phí bán hàng
|
68
|
191
|
-64,4%
|
209
|
285
|
-26,7%
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
103
|
79
|
30,4%
|
346
|
209
|
65,6%
|
EBIT
|
907
|
684
|
32,6%
|
2.454
|
2.014
|
21,8%
|
EBIT/Doanh thu
|
41,1%
|
23,2%
|
|
37,9%
|
33,1%
|
|
Doanh thu tài chính
|
60
|
96
|
-37,5%
|
218
|
429
|
-49,2%
|
Chi phí tài chính
|
76
|
112
|
-32,1%
|
222
|
344
|
-35,5%
|
Chi phí lãi vay
|
74
|
72
|
2,8%
|
220
|
304
|
-27,6%
|
Chi phí lãi vay/EBIT
|
8,2%
|
10,5%
|
|
9,0%
|
15,1%
|
|
Lợi nhuận khác
|
11,0
|
7
|
57,1%
|
17
|
50
|
-66,0%
|
Lợi nhuận trước
thuế
|
901
|
675
|
33,5%
|
2.467
|
2.150
|
14,7%
|
Lợi nhuận sau thuế
|
717
|
556
|
29,0%
|
1.968
|
1.717
|
14,6%
|
Biên LNST
|
32,5%
|
18,9%
|
|
30,4%
|
28,2%
|
|
LNST Cổ đông cty mẹ
|
717
|
554
|
29,4%
|
1.968
|
1.716
|
14,7%
|
Quý 3/2019, VRE đạt 2.208 tỷ đồng
doanh thu thuần (-25,1% yoy) và 717 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế (+29% yoy).
Doanh thu thuần giảm do trong kỳ doanh thu từ chuyển nhượng bất động sản
chỉ đạt 339 tỷ đồng (-77,4% yoy) trong khi cùng kỳ năm 2018 đạt 1.501 tỷ đồng
nhờ bàn giao dự án lớn Vinpearl Riverfront Condotel Đà Nẵng. Doanh thu từ hoạt
động cho thuê bất động sản tại các trung tâm thương mại vẫn tiếp tục tang trưởng,
đạt 1.807 tỷ đồng (+29,3% yoy), chủ yếu do các trung tâm thương mại mở mới trong
năm 2018 đi vào hoạt động ổn định. Trong kỳ, VRE khai trương 1 trung tâm thương
mại mới là Vincom Plaza Hòa Bình với tỷ lệ lấp đầy 98,6%.
Cơ cấu
doanh thu VRE
Doanh thu (tỷ đồng)
|
Q3.2019
|
Q3.2018
|
%Yoy
|
9T.2019
|
9T.2018
|
%Yoy
|
DT cho thuê BĐS và
các dịch vụ liên quan
|
1.807
|
1.397
|
29,3%
|
5.065
|
4.015
|
26,2%
|
DT chuyển nhượng
BĐS
|
339
|
1.501
|
-77,4%
|
1.242
|
1.993
|
-37,7%
|
DT cung cấp dịch vụ
khác
|
62
|
51
|
21,6%
|
167
|
76
|
119,7%
|
Biên lợi nhuận gộp được tăng 16,5 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2018
lên 48,8% do các dự án bất động sản bàn giao trong kỳ có biên lợi nhuận gộp cao
hơn cùng kỳ.
Doanh thu tài chính giảm 37,5% yoy do giảm thu nhập từ lãi cho vay và hoạt
động đầu tư.
Chi phí bán hàng giảm 64,4% yoy do giảm chi phí bán hàng từ mảng chuyển
nhượng bất động sản, tương ứng với doanh thu bàn giao.
Biên lợi nhuận gộp được tăng 16,5 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm 2018
lên 48,8% do các dự án bất động sản bàn giao trong kỳ có biên lợi nhuận gộp cao
hơn cùng kỳ.
Doanh thu tài chính giảm 37,5% yoy do giảm thu nhập từ lãi cho vay và hoạt
động đầu tư.
Chi phí bán hàng giảm 64,4% yoy do giảm chi phí bán hàng từ mảng chuyển
nhượng bất động sản, tương ứng với doanh thu bàn giao.
Lũy kế 9 tháng, doanh thu thuần của
VRE đạt 6.475 tỷ đồng (+6,4% yoy), hoàn thành 68,2% kế hoạch năm. LNST đạt
1.968 tỷ đồng (+14,6% yoy), hoàn thành 72,9% kế hoạch năm (2.700 tỷ đồng).
Mảng
cho thuê bất động sản là động lực tăng trưởng chính trong 9 tháng khi đạt doanh
thu 5.065 tỷ đồng (+26,2% yoy). Tính đến ngày 30/09/2019, VRE sở hữu 70 trung
tâm thương mại hoạt động tại 39 tỉnh và thành phố trên toàn quốc. Tổng diện
tích sàn bán lẻ 9 tháng/2019 đạt khoảng 1,5 triệu m2, tăng 11,4% so
với cùng kỳ năm 2018, và tỷ lệ lấp đầy 9 tháng đạt 91,9%, tăng 2,5 điểm phần
trăm so với cùng kỳ.
![]() |
Chi tiết diện tích sàn bán lẻ (Retail GFA) và tỷ lệ lấp đầy (average occupancy) của các TTTM |
Kết thúc năm 2019,
LNST của VRE ước đạt 2.775 tỷ đồng (+ 15% yoy), vượt 2,8% kế hoạch. Ước tính trong quý 4, LNST của VRE có
thể đạt trên 807 tỷ đồng (15,7% yoy), đóng góp chính đến từ sự hoạt động ổn định
của các TTTM với tỷ lệ lắp đầy duy trì trên 90%. Bên cạnh đó, trong quý 4/2019,
VRE sẽ khai trương 9 TTTM Vincom mới, bao gồm 6 TTTM Vincom Plaza và 3 Vincom+.
Sang năm 2020, VRE dự kiến khai trương 3 TTTM
Vincom Mega Mall (VCMM), gồm VCMM Smart City và VCMM Ocean Park – dự kiến khai
trương trong quý 2/2020, và Grand Park quận 9 – dự kiến khai trương trong quý
4/2020.
Chi tiết bản tin IR
quý 3/2019
Điểm nhấn kỹ thuật
- Sau 2 tháng giảm giá kể từ khi tạo đỉnh tại
vùng giá 38.000 cuối tháng 7/2019, VRE đang hình thành kênh giá tăng.
- Chỉ báo MACD nằm dưới đường tín hiệu và RSI nằm
dưới năm 50, cho thấy rủi ro giảm giá trở lại sau giai đoạn hồi phục từ tháng
10/2019. Tuy nhiên, đà giảm từ đầu tháng 11/2019 đang được chặn lại bởi đường
MA 50 ngày.
- VRE đã có 2 phiên test hỗ trợ MA 50 và bật
tăng lại trong phiên 26/11, duy trì xu hướng tăng giá từ tháng 10/2019. Các đường
MA 20, MA 50 và MA 200 ngày đều dốc lên, thể hiện kỳ vọng tăng giá.
- Chỉ báo Bollinger bands đang thu hẹp lại, cho
thấy VRE có thể tích lũy trong vùng hỗ trợ 34.000 – 34.500, sau đó mới tiến lên
cạnh trên của kênh giá tăng, đồng thời cũng là vùng đỉnh 52 tuần 37.500 –
38.000.
Khuyến nghị
- Nhà đầu tư có thể giải ngân trong vùng 34.000
– 34.500 cho mục tiêu 38.000.
-
Stoploss được đặt tại 32.500, trong trường hợp giá giảm vượt xuống MA 50 ngày.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét